Taylor Alison Swift (born December 13, 1989) is an American singer-songwriter. Raised in Wyomissing, Pennsylvania, she moved to Nashville, Tennessee, at the age of 14 to pursue a career in country music.
Lesson 1: daily schedule1
I wake up every morning at seven o’clock.Hằng ngày tôi thức dậy mỗi sáng lúc 6 giờ.I take a shower.Tôi tắm rửa.I eat my breakfast.Tôi ăn sáng.I usually have toast or cereal.Tôi thường ăn bánh mì nướng hoặc ngũ cốc.I brush my teeth.Tôi đánh răng.I put on my clothes.Tôi mặc quần áo vào.I catch the bus to the town.Tôi bắt xe buýt đi vào trung tâm thành phố.I ride to work.Tôi đạp xe đi làm.I’m high school teacherTôi là giáo viên dạy cấp 3In my class, we have math and English before recess.Trong lớp của tôi, tôi dạy toán và tiếng Anh trước giờ giải lao.At recess time, the girls skip, or walk around and talk.Vào giờ giải lao, học sinh nữ nhảy đây hoặc đi dạo và nói chuyệnThe boys play in the playground or play baseball.Học sinh nam chơi trong sân trường hoặc chơi bóng chàyWe eat lunch, and then we play outside.Chúng tôi ăn trưa, và sau đó chúng tôi chơi ở ngoài trời .When the bell rings, we line up to go back into the classroom.Khi chuông reo, chúng tôi xếp hàng để trở lại lớp học.After lunch, we have history and science.Sau bữa trưa, chúng tôi có lịch sử và khoa học.At recess, we play ball again.Vào giờ ra chơi, chúng tôi lại chơi bóng.Some of girls play ball too.Một vài học sinh nữ cũng chơi bóng.In the winter, we build snowmen.Vào mùa đông, chúng tôi làm người tuyết.If it is too cold, we stay indoors and talk to each other.Nếu trời quá lạnh, chúng tôi ở trong lớp và nói chuyện với nhau.After recess, we have music and health.Sau giờ giải lao, chúng tôi học âm và sức khỏe.We get out of school at three thirty.Chúng tôi tan trường lúc ba giờ ba mươi.I sometimes walk home with my friends, or I take the bus.Đôi khi tôi đi bộ về nhà với bạn bè, hoặc tôi đi xe buýt.I have a snack and change my clothes when I get home.Tôi ăn nhẹ và thay quần áo khi về đến nhà.If it is raining, I watch television.Nếu trời mưa, tôi xem tivi.If it is nice outside, I play with my friends.Nếu trời đẹp thì tôi đi chơi với bạn.I have supper at five thirty.Tôi ăn tối lúc giờ ba mươi.On some nights, I help my mother to do the dishes.Có những đêm, tôi giúp mẹ rửa bát đĩa.I wash my face and hands, and brush my teeth.Tôi rửa mặt và tay, và đánh răng.I change into my pajamas.Tôi thay đồ ngủ.I go to bet, at nine o’clockTôi đi ngủ lúc chín giờThanks for watching! Cảm ơn đã xem! Hãy chia sẻ nếu bạn thích bài này 🙂 cảm ơn rất nhiều
Lesson 1: daily schedule
Bình luận